.
Là một tập hợp các số nguyên;
Độ dài tối đa của mảng là 255;
Là một dãy hữu hạn các phần tử cùng kiểu;
Mảng không thể chứa kí tự;
Khai báo một hằng số là số phần tử của mảng;
Khai báo chỉ số bắt đầu và kết thúc của mảng;
Khai báo chỉ số kết thúc của mảng;
Không cần khai báo gì, hệ thống sẽ tự xác định;
Dùng để truy cập đến một phần tử bất kì trong mảng;
Dùng để quản lí kích thước của mảng;
Dùng trong vòng lặp với mảng;
Dùng trong vòng lặp với mảng để quản lí kích thước của mảng;
Mang : ARRAY[0..10] OF INTEGER;
Mang : ARRAY[0..10] : INTEGER;
Mang : INTEGER OF ARRAY[0..10];
Mang : ARRAY(0..10) : INTEGER;
For k := 16 down to 0 write(a[k]);
For k:= 0 to 15 do write(a[k]);
For k := 16 downto 0 do write(a[k]);
For k := 1 to 16 do write(a[k]);
A[10]
A(10)
A[9]
A(9)
256
255
365535
Tùy ý
12
13
14
15
5
6
7
8
Câu lệnh sai vì thiếu độ dài tối đa của xâu;
Xâu có độ dài lớn nhất là 0;
Xâu có độ dài lớn nhất là 255;
Cần phải khai báo kích thước của xâu sau đó;
Chèn xâu S1 vào S2 bắt đầu từ vị trí vt
Chèn xâu S2 vào S1 bắt đầu từ vị trí vt
Nối xâu S2 vào S1
Sao chép vào cuối S1 một phần của S2 từ vị trí vt ;
6
7
10
12
In xâu ra màn hình;
In từng kí tự xâu ra màn hình;
In từng kí tự ra màn hình theo thứ tự ngược, trừ kí tự đầu tiên;
In từng kí tự ra màn hình theo thứ tự ngược;
Mảng một chiều là một dãy hữu hạn các số nguyên.
Mảng một chiều là một dãy hữu hạn các phần tử cùng kiểu dữ liệu.
Có thể dùng bất cứ một kiểu dữ liệu chuẩn nào để đánh chỉ số cho các phần tử của mảng một chiều.
Khi xây dựng kiểu mảng một chiều, người lập trình không cần khai báo kiểu dữ liệu của phần tử của mảng.
Mỗi phần tử của mảng một chiều đều được đánh chỉ số, được chỉ định nhờ chỉ số tương ứng của nó.
Với khai báo xây dựng kiểu mảng một chiều, không thể biết được mảng chứa tối đa bao nhiêu phần tử.
Trong khai báo xây dựng kiểu mảng một chiều, có thể biết được cách đánh chỉ số cho các phần tử của mảng.
Chỉ số được đánh tuần tự, liên tiếp cho các phần tử kề nhau của mảng một chiều, từ phần tử đầu tiên cho đến phần tử cuối.
Xâu là một dãy các kí tự trong bảng mã ASCII. Kiểu xâu là một kiểu dữ liệu có cấu trúc.
Có thể xem mỗi xâu có cấu trúc giống như một mảng một chiều mà mỗi phần tử của mảng là một kí tự trong bảng mã ASCII, được đánh chỉ số từ 1.
Số lượng kí tự trong một xâu chính là độ dài của xâu.
Các phép toán thao tác với xâu tương tự như các phép toán thao tác với mảng.
'MOOR' < 'LOOK'
'MATHEMATIC' < 'LOOK'
'AB123CD' < ' '
'MOOR' < 'MOORK'
'ABCDOR' < 'ABDOR'
'MOOR' < 'LOOK'
'AB123CD' < 'ABCDAB'
'MOOR' < 'MOORK'
Type 1chieu=array[1..100] of char;
Type mang=array[1-100] of char;
Type mang1c=array(1..100) of char;
Type mang1c=array[1..100] of char;
Các phần tử của mảng một chiều được sắp thứ tự theo chỉ số;
Các phần tử của mảng một chiều được sắp thứ tự theo giá trị giảm dần;
Các phần tử của mảng một chiều được sắp thứ tự theo giá trị tăng dần;
Các phần tử của mảng một chiều không sắp thứ tự.