Đề gồm 40 câu - Thời gian làm bài 40 phút
Tập các khái niệm để mô tả cấu trúc dữ liệu, các thao tác dữ liệu, các ràng buộc dữ liệu của một CSDL.
Mô hình về quan hệ ràng buộc giữa các dữ liệu
Mô hình về cấu trúc của dữ liệu
Là một mô hình toán học trong đó có định nghĩa các đối tượng, các phép toán trên các đối tượng.
Tên các thuộc tính bằng chữ việt.
Có một cột thuộc tính là phức hợp.
Không có thuộc tính tên người mượn
Số bản ghi quá ít.
Đọc (xem mọi dữ liệu)
Xóa, sửa dữ liệu
Đọc một phần dữ liệu được phép
Bổ sung dữ liệu.
4B6A5C
3B6A5C
4B6A4C
3B7A5C
Có hai bản ghi có cùng giá trị thuộc tính Mã số sách là TN – 013
Một thuộc tính có tính đa trị
Có bản ghi chưa đủ các giá trị thuộc tính
Ðộ rộng các cột không bằng nhau
Giọng nói
Vân tay
Chữ kí điện tử
User Name và Password
Người dùng có ý thức coi thông tin là một tài nguyên quan trọng.
Người dùng phải có các giải pháp tốt về phần cứng và phần mềm để bảo mật thông tin, bảo vệ hệ thống.
Người dùng cần có trách nhiệm cao, thực hiện tốt các quy trình, quy phạm của người quản trị hệ thống.
Người dùng tự giác thực hiện các điều khoản do pháp luật quy định.
Ngăn chặn các truy cập không được phép.
Người dùng truy cập dễ dàng hơn.
Giảm dung lượng lưu trữ và tăng cường tính bảo mật.
Hạn chế tối đa các sai sót của người dùng.
Nhập dữ liệu ban đầu
Chọn khoá chính
Ðặt tên bảng và lưu cấu trúc bảng
Tạo liên kết giữa các bảng
Có thể chọn khóa chính là một trường bất kì của bảng.
Việc xác định khóa phụ thuộc vào quan hệ lôgic của các dữ liệu chứ không phụ thuộc vào giá trị các dữ liệu.
Mỗi bảng có ít nhất một khóa.
Nên chọn khóa chính là khóa có ít thuộc tính nhất.
Các bộ là không phân biệt và thứ tự của các bộ là quan trọng
Mỗi thuộc tính có một tên phân biệt, thứ tự các thuộc tính không quan trọng
Mỗi quan hệ có một tên phân biệt với tên các quan hệ khác
Quan hệ không có thuộc tính là đa trị hay phức hợp
Các tổ chức
Chính phủ
Người phân tích, thiết kế và người quản trị CSDL
Người dùng
Thuộc tính đa trị hay phức hợp
Hai bộ giống khóa chính
Các thuộc tính cùng tên ở nhiều quan hệ khác nhau
Hai quan hệ cùng tên
Phát hiện các truy vấn không bình thường
Cung cấp thông tin đánh giá mức độ quan tâm của người dùng đối với hệ thống
Hỗ trợ khôi phục hệ thống khi có sự cố
Giảm dung lượng lưu trữ và tăng cường tính bảo mật
Hệ quản trị CSDL quan hệ
Hệ quản trị CSDL
CSDL quan hệ
Hệ CSDL quan hệ
Tạo bảng, chọn khóa chính, lưu cấu trúc
Thêm, xóa, chỉnh sửa bản ghi
Truy vấn, sắp xếp, kết xuất báo cáo
Tạo liên kết giữa các bảng
Tạo bảng, chỉ định khóa chính, tạo liên kết
Đặt tên trường, chọn kiểu dữ liệu, định tính chất trường
Thêm, sửa, xóa bản ghi
Sắp xếp, truy vấn, xem dữ liệu, kết xuất báo cáo
B1-B3-B4-B2
B2-B1-B2-B4
B1-B3-B2-B4
B1-B2-B3-B4
Mã hóa thông tin nhằm mục đích giảm khả năng rò rỉ thông tin trên đường truyền
Mã hóa thông tin nhằm mục đích giảm dung lượng lưu trữ thông tin
Mã hóa thông tin nhằm mục đích tăng cường tính bảo mật khi lưu trữ.
Mã hóa thông tin nhằm mục đích để đọc thông tin được nhanh và thuận lợi hơn.
Hiệu quả của bảo mật chỉ phụ thuộc vào hệ QTCSDL và chương trình ứng dụng.
Có thể thực hiện bảo mật bằng giải pháp phần cứng.
Bảo mật hạn chế được thông tin không bị mất hoặc bị thay đổi ngoài ý muốn
Hiệu quả của bảo mật phụ thuộc rất nhiều vào các chủ trương, chính sách của chủ sở hữu thông tin và ý thức người dùng.
CSDL tổ chức tốt là CSDL có ít bảng.
Trong mỗi bảng của CSDL quan hệ có thể có rất nhiều bản ghi
Nhờ liên kết giữa các bảng, ta tập hợp được thông tin từ nhiều bảng trong CSDL quan hệ.
Một bảng có thể liên kết với nhiều bảng trong CSDL quan hệ.
Các ràng buộc dữ liệu (tích hợp dữ liệu)
Cấu trúc của CSDL
Các thao tác, phép toán trên CSDL
Tất cả các yếu tố
Bảng
Cột
Hàng
Kiểu dữ liệu
2 đặc trưng
3 đặc trưng
4 đặc trưng
5 đặc trưng
Bảng
Biểu mẫu
Mẫu hỏi
Báo cáo
Wait!
Here's an interesting quiz for you.